1. Cấu trúc chương trình C++
Một chương trình C++ thường bao gồm 6 phần chính sau:
(1) - Phần khai báo các tệp nguyên mẫu (tệp tiêu đề)
(2) - Phần khai báo sử dụng không gian tên
(3) - Định nghĩa các kiểu dữ liệu
(4) - Phần khai báo các kiểu dữ liệu, biến, hằng, hàm, … do người lập trình định nghĩa và được sử dụng chung trong toàn bộ chương trình
(5) - Hàm main và thân chương trình
(6) - Định nghĩa các hàm con (nếu có)
Ví dụ: đoạn chương trình sau đây
#include <iostream>
#include <stdio.h>
int binh_phuong(int);
int lap_phuong(int);
using namespace std;
int main(int argc, char *argv[]) {
cout<<"\n\t Hello Everybody!\n";
printf("\n\tChao cac ban cua toi\n");
cout<<"binh phuong cua 4 la: "<<binh_phuong(4)<<endl;
cout<<"lap phuong cua 4 la: "<<lap_phuong(4)<<endl;
return 0;
}
int binh_phuong( int x)
{ return x*x; }
int lap_phuong( int x)
{ return x*x*x; }
#include <conio.h>
- Xác định vùng tên, là phạm vi sử dụng của một tên, định danh trong chương trình.
- Làm việc với không gian tên namespace:
+ Định nghĩa không gian tên trong chương trình.
namespace <tên_không_gian_tên>
{
//thân của không gian tên
}
+ Sử dụng không gian tên
Cách 1: Dùng từ khóa using namespace
using namespace <tên_không_gian_tên>
Cách 2: Truy suất qua tên không gian tên
<tên_không_gian_tên>::<thành_phần_trong_không_gian_tên>
- Ví dụ: đoạn chương trình sau minh họa về không gian tên
{ int x = 123; }
namespace second
{ double x = 123.45; }
int main(int argc, char *argv[]) {
(2) - Phần khai báo sử dụng không gian tên
(3) - Định nghĩa các kiểu dữ liệu
(4) - Phần khai báo các kiểu dữ liệu, biến, hằng, hàm, … do người lập trình định nghĩa và được sử dụng chung trong toàn bộ chương trình
(5) - Hàm main và thân chương trình
(6) - Định nghĩa các hàm con (nếu có)
Ví dụ: đoạn chương trình sau đây
#include <iostream>
#include <stdio.h>
int binh_phuong(int);
int lap_phuong(int);
using namespace std;
int main(int argc, char *argv[]) {
cout<<"\n\t Hello Everybody!\n";
printf("\n\tChao cac ban cua toi\n");
cout<<"binh phuong cua 4 la: "<<binh_phuong(4)<<endl;
cout<<"lap phuong cua 4 la: "<<lap_phuong(4)<<endl;
return 0;
}
int binh_phuong( int x)
{ return x*x; }
int lap_phuong( int x)
{ return x*x*x; }
2. Thư viện chương trình trong C++
Thư viện là các đoạn mã được viết sẵn bởi
- Nhà sản xuất: thư viện chuẩn.
- Người lập trình: thư viện mở rộng.
Làm việc với thư viện trong C++ gồm vấn đề:
Xây dựng giao diện: chứa trong tệp tiêu đề (.h) cho biết các mục có trong thư viện và cách sử dụng chúng.
Sử dụng thư viện: chứa trong tệp khác (.cpp), gồm các định nghĩa của các mục có trong thư viện
Ví dụ:
- Nhà sản xuất: thư viện chuẩn.
- Người lập trình: thư viện mở rộng.
Làm việc với thư viện trong C++ gồm vấn đề:
Xây dựng giao diện: chứa trong tệp tiêu đề (.h) cho biết các mục có trong thư viện và cách sử dụng chúng.
Sử dụng thư viện: chứa trong tệp khác (.cpp), gồm các định nghĩa của các mục có trong thư viện
Ví dụ:
#include <iostream>
#include <string>
#include <string>
3. Không gian tên namespace:
- Là một đặc trưng của ANSI C++.- Xác định vùng tên, là phạm vi sử dụng của một tên, định danh trong chương trình.
- Làm việc với không gian tên namespace:
+ Định nghĩa không gian tên trong chương trình.
namespace <tên_không_gian_tên>
{
//thân của không gian tên
}
+ Sử dụng không gian tên
Cách 1: Dùng từ khóa using namespace
using namespace <tên_không_gian_tên>
Cách 2: Truy suất qua tên không gian tên
<tên_không_gian_tên>::<thành_phần_trong_không_gian_tên>
- Ví dụ: đoạn chương trình sau minh họa về không gian tên
using namespace std;
namespace first { int x = 123; }
namespace second
{ double x = 123.45; }
int main(int argc, char *argv[]) {
using namespace first;
cout<<first::x<<endl; cout<<x + 10<<endl;
cout<<first::x<<endl; cout<<x + 10<<endl;
return 0;
}
- ANSI C++ cung cấp các định nghĩa của các lớp, đối tượng và hàm của thư viện chuẩn đều trong namespace std. Để sử dụng bạn khai báo như sau
+ using namespace std;
+ Ví dụ
+ Cú pháp
Dạng 1:
cin>>biến 1;
cin>>biến 2;
...
cin>>biến n;
Dạng 2:
cin>>biến 1>>biến 2>>...>>biến n;
+ Ví dụ:
char c;
char *s;
cin>>a>>b>>c>>s;
}
- ANSI C++ cung cấp các định nghĩa của các lớp, đối tượng và hàm của thư viện chuẩn đều trong namespace std. Để sử dụng bạn khai báo như sau
+ using namespace std;
+ Ví dụ
Trường hợp 1: Dùng toán tử phạm vi #include <iostream> int main() { std::cout<<“Hello”<< std::endl; return 0; } Trường hợp 1: Dùng chỉ thị using #include <iostream> using namespace std; int main() { cout<< “Hello” << endl; return 0; } |
4.Các lệnh nhập xuất dữ liệu ra màn hình (cơ bản)
Lệnh nhập dữ liệu:
+ Cho phép nhập dữ liệu vào từ bàn phím+ Cú pháp
Dạng 1:
cin>>biến 1;
cin>>biến 2;
...
cin>>biến n;
Dạng 2:
cin>>biến 1>>biến 2>>...>>biến n;
+ Ví dụ:
int a;
float b;char c;
char *s;
cin>>a>>b>>c>>s;
Lệnh xuất dữ liệu:
+ Cho phép xuất dữ liệu ra màn hình+ Cú pháp
Dạng 1:
cout<<biểu thức 1;
cout<<biểu thức 2;
...
cout<<biểu thức n;
Dạng 2:
cout<<biểu thức 1<<biểu thức 2<<...<<biểu thức n;
+ Ví dụ:
int a;
float b;char c;
char *s;
cin>>a>>b>>c>>s;
cout<<a<<b<<c<<s;
0 Comments