No3 - cấu trúc một chương trình c++

1. Cấu trúc chương trình C++

Một chương trình  C++ thường bao gồm 6 phần chính sau:
(1) - Phần khai báo các tệp nguyên mẫu (tệp tiêu đề)
(2) - Phần khai báo sử dụng không gian tên
(3) - Định nghĩa các kiểu dữ liệu
(4) - Phần khai báo các kiểu dữ liệu, biến, hằng, hàm, … do người lập trình định nghĩa và được sử dụng chung trong toàn bộ chương trình
(5) - Hàm main và thân chương trình
(6) - Định nghĩa các hàm con (nếu có)

Ví dụ: đoạn chương trình sau đây

#include <iostream>
#include <stdio.h>

int   binh_phuong(int);
int   lap_phuong(int);

using namespace std;

int main(int argc, char *argv[]) {
cout<<"\n\t Hello Everybody!\n";
printf("\n\tChao cac ban cua toi\n");
cout<<"binh phuong cua 4 la: "<<binh_phuong(4)<<endl;
    cout<<"lap phuong cua 4 la: "<<lap_phuong(4)<<endl;
return 0;
}

int   binh_phuong( int x)
{ return    x*x; }
int   lap_phuong( int x)
{ return   x*x*x; }

2. Thư viện chương trình trong C++

Thư viện là các đoạn mã được viết sẵn bởi
- Nhà sản xuất: thư viện chuẩn.
- Người lập trình: thư viện mở rộng.
 Làm việc với thư viện trong C++ gồm vấn đề:
 Xây dựng giao diện: chứa trong tệp tiêu đề (.h) cho biết các mục có trong thư viện và cách sử dụng chúng.
 Sử dụng thư viện: chứa trong tệp khác (.cpp), gồm các định nghĩa của các mục có trong thư viện
Ví dụ: 
 #include <iostream>
 #include <string>
   #include <conio.h>

3. Không gian tên namespace:

-  Là một đặc trưng của ANSI C++.
- Xác định vùng tên, là phạm vi sử dụng của một tên, định danh trong chương trình.
- Làm việc với không gian tên namespace:
        + Định nghĩa không gian tên  trong chương trình.
              namespace     <tên_không_gian_tên>
              {
                         //thân của không gian tên
              }
         + Sử dụng không gian tên
           Cách 1:  Dùng từ khóa using namespace
                           using namespace  <tên_không_gian_tên>
           Cách 2:   Truy suất qua tên không gian tên
                           <tên_không_gian_tên>::<thành_phần_trong_không_gian_tên>
- Ví dụ: đoạn chương trình sau minh họa về không gian tên
using namespace std;
namespace first
{ int x = 123; }
namespace second
{ double x = 123.45; }
int main(int argc, char *argv[]) {
using namespace first;
cout<<first::x<<endl; cout<<x + 10<<endl; 
return 0;
}
- ANSI C++ cung cấp các định nghĩa của các lớp, đối tượng và hàm của thư viện chuẩn đều trong namespace std. Để sử dụng bạn khai báo như sau
          +  using namespace std;
          + Ví dụ

Trường hợp 1: Dùng toán tử phạm vi

#include <iostream>
int main()
{
            std::cout<<“Hello”<< std::endl;
            return 0;
}

Trường hợp 1: Dùng chỉ thị using

#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
             cout<< “Hello” << endl;
             return 0;
}

4.Các lệnh nhập xuất dữ liệu ra màn hình (cơ bản)

Lệnh nhập dữ liệu:

 + Cho phép nhập dữ liệu vào từ bàn phím
 + Cú pháp
          Dạng 1:
                 cin>>biến 1;
                 cin>>biến 2;
                 ...
                 cin>>biến n;
          Dạng 2:
                 cin>>biến 1>>biến 2>>...>>biến n;
 + Ví dụ:
int a;
float b;
char c;
char *s;
cin>>a>>b>>c>>s;

Lệnh xuất dữ liệu:

 + Cho phép xuất dữ liệu ra màn hình
 + Cú pháp
          Dạng 1:
                 cout<<biểu thức 1;
                 cout<<biểu thức 2;
                 ...
                 cout<<biểu thức n;
          Dạng 2:
                 cout<<biểu thức 1<<biểu thức 2<<...<<biểu thức n;
 + Ví dụ:
int a;
float b;
char c;
char *s;
cin>>a>>b>>c>>s;
cout<<a<<b<<c<<s;

Post a Comment

0 Comments